CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO
Sinh viên của Trường được đào tạo theo các chương trình giáo dục trong một số lĩnh vực sau:
Đào tạo theo các chương trình giáo dục đại học – chương trình cử nhân hoặc chuyên gia:
CỬ NHÂN (Hình thức đào tạo: Chính quy)
Mã các ngành đào tạo:
07.03.01 Kiến trúc
08.03.01 Xây dựng
09.03.02 Các hệ thống thông tin và công nghệ
11.03.01 Kỹ thuật vô tuyến
15.03.02 Máy móc và thiết bị công nghệ
20.03.01 An toàn công nghệ
22.03.01 Công nghệ vật liệu và khoa học vật liệu
23.03.01 Công nghệ quy trình vận chuyển
27.03.01 Quản lý chất lượng
28.03.02 Kỹ thuật Nano
29.03.02 Công nghệ và thiết kế hàng dệt
38.03.01 Kinh tế
38.03.02 Quản lý
38.03.05 Tin học kinh doanh
38.03.07 Thương phẩm học
38.03.10 Cơ sở hạ tầng và nhà ở
54.03.01 Thiết kế
54.03.03 Nghệ thuật trang phục và dệt may
CỬ NHÂN (Hình thức đào tào: Chính quy và tại chức)
07.03.01 Kiến trúc
08.03.01 Xây dựng
09.03.02 Các hệ thống thông tin và công nghệ
29.03.05 Thiết kế các sản phẩm công nghiệp nhẹ
38.03.01 Kinh tế
38.03.02 Quản lý
38.03.05 Tin học kinh doanh
38.03.10 Cơ sở hạ tầng và nhà ở
CỬ NHÂN (Hình thức đào tạo: Tại chức)
08.03.01 Xây dựng
11.03.01 Kỹ thuật vô tuyến
15.03.04 Tự động hóa quy trình công nghệ và sản xuất
23.03.02 Tổ hợp công nghệ giao thông mặt đất
23.03.03 Vận hành máy móc và tổ hợp công nghệ – vận tải
38.03.01 Kinh tế
38.03.02 Quản lý
38.03.07 Thương phẩm học
38.03.10 Cơ sở hạ tầng và nhà ở
Chuyên gia (Hình thức đào tạo: Chính quy)
38.05.02 Hải quan
Chuyên gia (Hình thức đào tạo: Tại chức)
08.05.02 Xây dựng, vận hành, phục hồi và kỹ thuật phủ đường cao tốc, cầu và đường hầm
20.05.01 An toàn cháy nổ
Thạc sĩ (Hình thức đào tạo: Chính quy)
07.04.01 Kiến trúc
08.04.01 Xây dựng
15.04.02 Máy móc và thiết bị công nghệ
15.04.04 Tự động hóa quy trình công nghệ và sản xuất
23.04.03 Vận hành máy móc và tổ hợp công nghệ – vận tải
27.04.01 Tiêu chuẩn hóa và đo lường
27.04.02 Quản lý chất lượng
29.04.02 Công nghệ và thiết kế hàng dệt may
29.04.05 Thiết kế các sản phẩm công nghiệp nhẹ
38.04.01 Kinh tế
38.04.02 Quản lý
Thạc sĩ (Hình thức đào tạo: Chính quy và tại chức)
08.04.01 Xây dựng
38.04.01 Kinh tế
38.04.02 Quản lý
38.04.06 Kinh doanh thương mại
38.04.07 Thương phẩm học
Thạc sĩ (Hình thức đào tạo: Tại chức)
08.04.01 Xây dựng
38.04.01 Kinh tế
38.04.02 Quản lý
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
Mã các ngành đào tạo:
08.06.01 Kỹ thuật và công nghệ xây dựng
15.06.01 Kỹ thuật cơ khí
18.06.01 Công nghệ hóa học
29.06.01 Công nghệ công nghiệp nhẹ
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP
Đào tạo công nhân lành nghề, nhân viên, hình thức đào tạo chính quy (Viện dạy nghề của Trường đại học sư phạm)
Mã các ngành đào tạo:
08.01.08 Thợ hoàn thiện và xây dựng công trình
15.01.05 Thợ hàn (hàn điện và hàn khí)
23.01.17 Thợ sửa chữa và bảo dưỡng xe hơi
29.01.08 Thợ điều hành thiết bị may
Đào tạo chuyên gia trung cấp, hình thức đào tạo chính quy (Viện dạy nghề của Trường đại học sư phạm)
08.02.01 Xây dựng và vận hành các tòa nhà và công trình
15.02.01 Lắp đặt và vận hành kỹ thuật thiết bị công nghiệp
23.02.03 Bảo dưỡng và sửa chữa vận tải ô tô
Đào tạo chuyên gia trung cấp, hình thức đào tạo chính quy và tại chức (Cơ sở của Trường đại học sư phạm tại thành phố Vichuga)
15.02.01 Lắp đặt và vận hành kỹ thuật các thiết bị công nghiệp (nhiều ngành)
15.02.07 Tự động hóa quy trình công nghệ và sản xuất
29.02.04 Thiết kế, mô hình hóa và công nghệ hàng may mặc
29.02.05 Công nghệ sản phẩm dệt (theo các loại)
38.02.01 Kinh tế và kế toán (nhiều ngành)
38.02.04 Thương mại (nhiều ngành)
HỘI ĐỒNG LUẬN ÁN
Bảo vệ luận án thạc sĩ và tiến sĩ được triển khai bởi hai hội đồng luận án chuyên ngành (trong bảng xếp của hội đồng chấm luận án năm 2016 của LB Nga, hội đồng chấm về lĩnh vực khoa học xây dựng chiếm vị trí thứ 6 trong số 46)